Bài viết Băng tải polyester đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam.
]]>Băng tải Polyester còn được gọi là băng tải EP, băng tải chịu mài mòn, băng tải t?động, băng tải xi măng. Nó được s?dụng đ?vận chuyển vật liệu trong than, khai thác m? cảng, luyện kim, điện, công nghiệp hóa chất và các lĩnh vực khác. Được dụng băng tải EP Phân loại than, m? cảng Loại chịu lạnh, loại chịu axit. Bài viết v?sản phẩm dây đai nhựa PP Quý khách tìm hiểu thêm, rất mong nhận được s?ủng h?t?các bạn.
Băng tải Polyester còn được gọi là băng tải EP, băng tải chịu mài mòn, băng tải t?động, băng tải xi măng. Băng tải polyester (băng tải EP) được s?dụng rộng rãi trong than, khai thác m? cảng, luyện kim, điện, công nghiệp hóa chất và các lĩnh vực khác đ?vận chuyển vật liệu.
Theo các tính chất khác nhau của cao su bao ph? nó được chia thành loại chịu lạnh, loại chịu axit, loại chịu kiềm, loại chịu dầu, loại chịu mài mòn…
Theo từng môi trường s?dụng khác nhau, người ta chia băng tải cao su bao gồm (loại thông dụng, loại chịu nhiệt, loại chống cháy, loại chịu cháy, loại chịu axit và kiềm, loại chịu dầu), băng tải chịu nhiệt băng tải, băng tải chịu lạnh, băng tải chịu axit, kiềm. Băng tải chịu dầu và các dòng máy khác.
Trong đó, đ?dày tối thiểu của lớp cao su ph?trên băng tải thông thường là 3,0mm và đ?dày tối thiểu của lớp cao su ph?phía dưới là 1,5mm; Lớp keo tối thiểu là 2,0mm. Theo điều kiện c?th?của môi trường s?dụng, đ?dày của lớp keo ph?trên và dưới có th?tăng thêm 1,5mm.
S?ch?rõ:
Băng tải lõi vải là tên viết tắt của băng tải lõi vải xếp lớp, là loại băng tải thông dụng nhất trên th?trường, các lõi vải thông dụng được chia thành các loại ph?biến là cotton (CC), nylon (NN) và polyester (EP).
Thông thường băng tải có cấu tạo gồm 3 phần: lớp keo ph?bên trên (b?mặt làm việc), lớp lõi vải (thường cấu tạo t?3-6 lớp lõi vải tùy theo điều kiện vận chuyển) và lớp keo ph?bên dưới (b?mặt không làm việc ). Kết cấu nói chung là kiểu quấn (mép dán), hoặc có th?ch?tạo kiểu cắt (mép cắt gọn, mặt cắt th?hiện rõ kết cấu sản phẩm).
Băng tải là b?phận quan trọng nhất trong h?thống băng tải, không ch?tốn kém mà còn phải tiêu hao, chúng tôi s?tận tâm thực hiện theo nhu cầu của khách hàng, nâng cao hiệu qu?s?dụng và tuổi th?của băng tải.
Giới thiệu đến bạn đặc điểm của một s?loại vật liệu cao su thông dụng làm băng tải. Nói chung, các vật liệu cao su được s?dụng trong các b?phận khác nhau của băng tải bao gồm cao su bọc, cao su đệm, keo chà xát lớp vải và keo dán lớp vải.
Loại th?nhất: Băng tải bọc cao su chịu tác động, mài mòn của vi sinh vật, cũng như các tác động lão hóa khác nhau khi s?dụng. Do đó, lớp keo ph?đòi hỏi phải có đ?bền kéo tốt (?8Mpa) và kh?năng chống mài mòn (lượng mài mòn 0,8cm3 / 1,61Km), chống lão hóa và chống xói mòn sinh học.
Ngoài ra, nó cũng yêu cầu phải có các đặc tính k?thuật tốt như đ?nhớt, các điểm chính của thiết k?công thức như sau: cao su nguyên liệu ch?yếu là cao su thiên nhiên hoặc một lượng thích hợp cao su styren-butadien được s?dụng kết hợp và cao su nội dung được kiểm soát ?mức 50% ~ 55%. H?thống lưu hóa s?dụng h?thống kết hợp truyền thống giữa lưu huỳnh và chất xúc tiến. Trong công thức cao su thiên nhiên, lượng lưu huỳnh chiếm khoảng 2,5 phần khối lượng; trong công thức của cao su styren-butadien, lượng lưu huỳnh là 1,5-2,0 phần khối lượng.
Máy gia tốc thường được s?dụng kết hợp với M và DM và máy gia tốc sau tác dụng như máy gia tốc CZ và NOBS thích hợp cho các hợp chất cao su có chứa cao su styren-butadien. Chất gia cường có th?được lựa chọn t?carbon đen chịu mài mòn cao, carbon đen trung bình và siêu chịu mài mòn và liều lượng là 40-50 phần theo khối lượng. Các chất làm mềm được s?dụng ph?biến nhất là dầu hữu cơ, dầu nặng, nhựa thông, nhựa coumarone và nhựa dầu m?
Loại th?hai: Băng tải cao su đệm cao su đệm nằm giữa cao su v?và lớp lõi dây đai, có tác dụng tăng đ?bám dính giữa hai lớp, hấp th?và phân tán lực tác động của vật liệu được chuyển tải, đóng vai trò đệm. Keo dán yêu cầu phải có đ?bám dính tốt (đ?dính giữa keo và vải ?,15N / mm), đ?đàn hồi cao, sinh nhiệt thấp, tản nhiệt tốt và hiệu suất quá trình tốt.
Cao su thô thường được s?dụng kết hợp với cao su t?nhiên và cao su butadien, với hàm lượng cao su t?50% đến 55%. H?thống lưu hóa nên được pha ch?với hàm lượng lưu huỳnh thấp đ?cải thiện đ?bám dính giữa lớp keo và lớp vải. Máy gia tốc s?dụng h?thống kết hợp của M, DM và TMTD. Màu đen carbon thường được s?dụng kết hợp với kh?năng chống mài mòn cao và carbon đen bán gia c?và s?lượng không được quá nhiều, thường khoảng 10 phần theo khối lượng. Chất làm mềm được chọn t?các loại có đ?nhớt tốt hơn, chẳng hạn như nhựa thông, coumarone rắn.
Loại th?ba: Chức năng chính của băng tải keo chà là kết dính lớp bạt lõi thành một tổng th? Yêu cầu phải có đ?bám dính tốt với vật liệu lõi (cường đ?bám dính giữa vải và vải không nh?hơn 4,5N / mm), chịu mỏi (s?lần uốn của lớp vải ?25.000 lần / lần bóc toàn b? và phải có đ?Đ?dẻo (đ?dẻo 0,5 ~ 0,6) và các đặc tính của quá trình như kh?năng chống cháy xém.
Th?tư: cao su thô ch?yếu là cao su t?nhiên và 20 ~ 30 phần theo khối lượng là cao su styren-butadien được s?dụng và hàm lượng cao su khoảng 50%. H?thống lưu hóa cũng giống như h?thống lưu huỳnh và chất xúc tiến nói chung. Chất xúc tiến thường được s?dụng cùng với M và DM, hoặc một lượng nh?TMTD được thêm vào đ?tăng tốc đ?lưu hóa, nhưng cần cẩn thận đ?tránh cao su b?cháy xém. Màu đen carbon phải là carbon đen bán gia c?hoặc carbon đen mềm khác và liều lượng khoảng 10 phần theo khối lượng. Cần tăng lượng nhựa coumaron và nhựa dầu m?một cách thích hợp đ?xoa keo trộn với cao su styren-butađien, nếu không đ?bám dính của lớp vải s?b?giảm.
Công thức tính chiều dài khớp nối băng tải như sau:
L = L + (n-1) S + 1 / 2B (đơn)
L = M [L + (n-1) S] + 1 / 2B (nhiều)
Trong công thức, chu vi bên trong của băng tải vô tận (m)
B – chiều rộng băng tải (m)
n – s?lớp vải
s – Chiều dài chênh lệch của mỗi lớp vải (m)
M – s?lượng băng tải được kết nối
Mức hiệu suất lớp ph?/span> | Đ?bền kéo Mpa ?/span> | Đ?giãn dài khi đứt% ?/span> | T?l?mài mòn mm 3 ?/span> | Tốc đ?thay đổi của đ?bền kéo và đ?giãn dài khi đứt sau khi lão hóa ?70 o C × 168h |
Loại xước mạnh | 24.0 | 450 | 120 | ?25 ~+25 |
Loại mặc mạnh | 18.0 | 400 | 100 | ?25 ~+25 |
Chung | 15.0 | 350 | 200 | ?25 ~+25 |
D?án | Lớp xen k?/span> | Giữa lớp bìa và lớp vải | Giữa lớp bìa và lớp vải |
D?án | Lớp xen k?/span> | Đ?dày lớp ph?0.8 ~ 1.5mm | Đ?dày lớp ph?gt; 1,5 mm |
Giá tr?trung bình của tất c?các mẫu N / mm ?/span> | 4.5 | 3.2 | 3.5 |
Giá tr?đỉnh thấp nhất của tất c?các mẫu N / mm ?/span> | 3.9 | 2.4 | 2.9 |
Đ?bền kéo của lớp ph?Mpa không nh?hơn | 10 |
Đ?giãn dài khi đứt% không nh?hơn | 350 |
Lưu ý: Đai chống cháy chung có đ?dày lớp ph?nh?hơn 2,0mm không có yêu cầu v?tính năng vật lý đối với lớp ph?/span>
Mục ch?báo | Lớp xen k?/span> | Giữa lớp bìa và lớp vải | Giữa lớp bìa và lớp vải |
Lớp xen k?/span> | Đ?dày lớp ph??1,5 mm | Lớp ph?gt; 1,5 mm | |
Giá tr?trung bình của mẫu dọc không nh?hơn | 5.0 | 3.5N/mm | 3.9 N/mm |
Giá tr?đỉnh thấp nhất của mẫu th?dọc không nh?hơn | 3.9 | 2.4 N/mm | 2.9 N/mm |
Nhắc nh? Nhiệt đ?của b?điều khiển máy lưu hóa được kiểm soát trong khoảng 145-150 ? Khi nhiệt đ?của tấm lưu hóa trên và dưới ổn định, bắt đầu thời gian lưu hóa t?35 đến 45 phút. (Tùy thuộc vào đ?dày của đai, mỗi tấm lưu hóa có th?lưu hóa khoảng 1mm cao su sau mỗi 4 phút). Sau khi nhiệt đ?của tấm lưu hóa giảm xuống dưới 70 ° C, áp lực nước của máy lưu hóa có th?được giải phóng và sau đó là quá trình lưu hóa máy có th?được g?b?
CÔNG TY TNHH QUỐC T?BINA VIỆT NAM
Bài viết Băng tải polyester đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam.
]]>