dây cáp điện – Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam //dpm360.com Tue, 16 May 2023 11:28:04 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=5.5.3 //dpm360.com/wp-content/uploads/2020/11/cropped-bina-logo-1-32x32.png dây cáp điện – Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam //dpm360.com 32 32 dây cáp điện – Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam //dpm360.com/san-pham/day-cap-dien/ //dpm360.com/san-pham/day-cap-dien/#respond Fri, 23 Sep 2022 01:23:51 +0000 //dpm360.com/?post_type=product&p=3771 Dây cáp điện Dây cáp điện là dây nguồn là dây dẫn dòng điện. Thông thường cách truyền tải dòng điện là truyền điểm điểm. Dây nguồn có th?được chia thành dây nguồn AC và dây nguồn DC tùy theo mục đích s?dụng. Thông thường, dây nguồn AC là dây dẫn qua dòng …

Bài viết Dây cáp điện đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam.

]]>
Dây cáp điện

Dây cáp điện là dây nguồn là dây dẫn dòng điện. Thông thường cách truyền tải dòng điện là truyền điểm điểm. Dây nguồn có th?được chia thành dây nguồn AC và dây nguồn DC tùy theo mục đích s?dụng. Thông thường, dây nguồn AC là dây dẫn qua dòng điện xoay chiều cao áp. Do điện áp cao nên những dây như vậy cần có một tiêu chuẩn thống nhất đ?đạt được chứng nhận an toàn trước khi chúng có th?được sản xuất chính thức. Dòng DC v?cơ bản cho dòng điện một chiều có điện áp thấp hơn nên yêu cầu an toàn không khắt khe như dòng AC, tuy nhiên vì lý do an toàn nên các nước vẫn yêu cầu thống nhất chứng nhận an toàn.

Dây cáp điện
Dây cáp điện

Cấu tạo dây cáp điện

Cấu tạo của dây nguồn hay dây cáp điện không phức tạp lắm, nhưng đừng ch?nhìn qua b?ngoài. Nếu bạn nghiên cứu k?v?dây nguồn, bạn vẫn cần một người có chuyên môn đ?hiểu cấu tạo của dây nguồn ?một s?nơi.

Cấu tạo của dây nguồn ch?yếu bao gồm v?bọc bên ngoài, v?bọc bên trong và ruột dẫn. Các dây dẫn truyền tải điện thông dụng bao gồm dây đồng và dây nhôm.

V?bọc bên ngoài:

V?ngoài hay còn gọi là v?bảo v?là lớp v?ngoài cùng của dây nguồn. Lớp v?bên ngoài này đóng vai trò bảo v?dây nguồn có đặc tính chống nhiễu ánh sáng t?nhiên, hiệu suất quanh co tốt, tuổi th?cao và vật liệu thân thiện với môi trường.

V?bọc bên trong:

V?bọc bên trong hay còn gọi là v?bọc cách điện, là một b?phận kết cấu trung gian không th?thiếu của dây điện, mục đích chính của v?bọc cách điện là cách điện, như tên gọi của nó, đảm bảo an toàn cho dây điện và ngăn chặn bất k?s?rò r?nào giữa dây đồng và hiện tượng không khí và vật liệu của v?bọc cách điện phải mềm đ?đảm bảo có th?nhúng tốt vào lớp giữa.

V?bọc bên trong là lớp vật liệu bao bọc sợi cáp giữa lớp chắn và lõi, thường là nhựa polyvinyl clorua hoặc nhựa polyetylen. Ngoài ra còn có các vật liệu không chứa halogen ít khói. S?dụng theo đúng quy trình đ?lớp cách điện không tiếp xúc với nước, không khí hoặc các vật th?khác, tránh cho lớp cách nhiệt b?ẩm và lớp cách điện không b?hư hỏng cơ học.

Dây đồng:

Dây đồng là phần lõi của dây điện, dây đồng ch?yếu là vật mang dòng điện và điện áp, mật đ?của dây đồng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của dây điện. Chất liệu của dây nguồn cũng là một yếu t?quan trọng trong việc kiểm tra chất lượng, s?lượng và đ?mềm dẻo của dây đồng cũng là một trong những yếu t?cần được xem xét.

Dây cáp điện cao th? width=
Dây cáp điện cao th?/span>

Hiệu suất dây cáp điện

Đối với các thiết b?gia dụng, tuy dây nguồn ch?là ph?kiện nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình s?dụng của thiết b?gia dụng, nếu đứt dây nguồn thì toàn b?thiết b?không th?s?dụng được. Dây điện gia đình nên là loại dây BVV2 × 2.5 và BVV2 × 1.5. BVV là mã tiêu chuẩn quốc gia, là dây có v?bọc bằng đồng. 2 × 2,5 và 2 × 1,5 lần lượt th?hiện 2 lõi 2,5 mm vuông và 2 lõi 1,5 mm vuông. Trong trường hợp bình thường, 2 × 2,5 được s?dụng làm đường dây chính và đường trục, và 2 × 1,5 được s?dụng làm đường dây nhánh và đường dây chuyển mạch duy nhất. BVV2 × 4 được s?dụng cho đường dây chuyên dụng điều hòa không khí một pha và một dây nối đất chuyên dụng được cung cấp thêm.

Quá trình sản xuất dây cáp điện

Dây nguồn được sản xuất mỗi ngày, dây nguồn hơn 100.000 mét một ngày có 50.000 phích cắm, với lượng d?liệu khổng l?như vậy đòi hỏi quá trình sản xuất phải rất ổn định và thuần thục. Sau khi liên tục tìm tòi và nghiên cứu và được s?chấp thuận của cơ quan chứng nhận VDE Châu Âu, cơ quan chứng nhận tiêu chuẩn quốc gia CCC, cơ quan chứng nhận UL của M? cơ quan chứng nhận BS của Anh và cơ quan chứng nhận SAA của Úc, phích cắm dây điện đã hoàn thiện. Có th?Quý khách hàng quan tâm sản phẩm v?Ống ruột gà lõi thép

Dây cáp điện ngoài trời
Dây cáp điện ngoài trời

1. Bản v?dây điện đồng và nhôm monofilament

Các thanh đồng và nhôm thường được s?dụng trong dây nguồn được s?dụng đ?luồn qua một hoặc một s?l?khuôn của khuôn bản v??nhiệt đ?phòng đ?giảm tiết diện, tăng chiều dài và cải thiện đ?bền. V?là quá trình đầu tiên của mỗi công ty dây và cáp và thông s?quá trình chính của quá trình v?là công ngh?khớp khuôn.

2. ?sợi dây nguồn

Khi sợi đơn đồng và nhôm được nung nóng đến một nhiệt đ?nhất định, đ?bền của sợi cước được cải thiện và đ?bền của sợi cước được giảm xuống bằng phương pháp kết tinh lại, đ?đáp ứng các yêu cầu của dây và cáp đối với lõi dẫn điện. Chìa khóa của quá trình ?là loại b?quá trình oxy hóa của dây đồng.

3. Buộc dây dẫn đường dây điện

Đ?cải thiện tính linh hoạt của dây nguồn đ?d?dàng lắp đặt, lõi dẫn điện được hình thành bằng cách xoắn nhiều sợi đơn. T?phương pháp xoắn của lõi dây dẫn điện có th?chia thành xoắn thường và xoắn không đều. Sợi không thường xuyên được chia thành sợi bó, sợi hợp chất đồng tâm và sợi bất thường. Đ?giảm diện tích chiếm dụng của dây dẫn và giảm kích thước hình học của đường dây dẫn điện, dây dẫn mắc kẹt cũng được nén lại, đ?hình tròn thông thường có th?biến đổi thành hình bán nguyệt, hình quạt, hình ngói và vòng tròn nén. Loại dây dẫn này được s?dụng ch?yếu trên các đường dây điện.

4. Đùn cách điện dây điện

Dây nguồn nhựa ch?yếu được làm bằng lớp cách điện rắn ép đùn. Các yêu cầu k?thuật chính đối với cách điện nhựa đùn:

  • 1) Đ?lệch tâm: Giá tr?đ?lệch của đ?dày cách nhiệt đùn là ch?s?chính đánh giá mức đ?tay ngh?của người th?đùn.
  • 2) Bôi trơn: B?mặt của lớp cách điện đùn cần được bôi trơn, và không được có các vấn đ?chất lượng kém như b?ngoài thô ráp, cháy xém và tạp chất.
  • 3) Mật đ? Mặt cắt của lớp cách nhiệt ép đùn phải dày đặc và chắc chắn, không có l?kim có th?nhìn thấy bằng mắt thường và không có bong bóng.

5. Dây nguồn có dây

Đối với dây nguồn nhiều lõi, đ?đảm bảo đ?chắc chắn và giảm hình dạng của dây nguồn, thông thường cần phải xoắn chúng thành hình tròn. Cơ ch?xoắn tương t?như xoắn dây dẫn, bởi vì bước xoắn lớn hơn, và hầu hết chúng áp dụng phương pháp không xoắn ngược. Yêu cầu k?thuật đối với cáp: Th?nhất, xoắn cáp do xoắn lõi dây cách điện, th?hai là tránh làm xước lớp cách điện.

Hầu hết các loại cáp cũng được hoàn thiện với hai quá trình khác trong quá trình hình thành cáp: một là lấp đầy, đảm bảo đ?tròn và ổn định của cáp sau khi cáp được hình thành; hai là bó lại, đảm bảo rằng lõi cáp không b?lỏng.

6. V?bên trong của dây nguồn

Đ?bảo v?lõi cách điện không b?hư hỏng lớp giáp, cần phải bảo v?lớp cách điện đúng cách, v?bọc bên trong được chia thành: v?bọc bên trong ép đùn (áo cách ly) và v?bọc bên trong bọc (lớp đệm). Việc thay th?băng liên kết bằng đệm quấn được thực hiện đồng thời với quá trình đi cáp.

7. Áo giáp dây nguồn

Nằm trong đường dây điện ngầm, nó có th?chấp nhận hiệu ứng áp suất dương nhất định trong quá trình làm việc và có th?lựa chọn kết cấu bọc thép băng bên trong. Dây nguồn được đặt ?nơi vừa có tác dụng áp suất dương vừa có tác dụng căng (như nước, trục thẳng đứng hoặc đất có đ?rơi lớn).

8. V?bọc bên ngoài của dây nguồn

V?bọc bên ngoài là b?phận kết cấu có tác dụng bảo v?lớp cách điện của dây nguồn khỏi s?ăn mòn của các yếu t?môi trường. Tác dụng chính của lớp v?bọc bên ngoài là nâng cao đ?bền cơ học của dây nguồn, chống lại s?bào mòn của hóa chất, chống ẩm, chống thấm nước, giúp dây nguồn không b?cháy. Theo các yêu cầu khác nhau của dây nguồn, v?nhựa được máy đùn ép trực tiếp.

Dây cáp điện Hà Nội
Dây cáp điện Hà Nội

Phân loại dây cáp điện

Dây điện bằng nhựa cao su đa năng

  • 1. Phạm vi áp dụng: đấu nối và lắp đặt nội b?các đường dây điện, chiếu sáng, lắp đặt điện, dụng c?và thiết b?viễn thông có điện áp danh định xoay chiều t?450 / 750V tr?xuống.
  • 2. Cách thức và cách đặt: đặt m?trong nhà và các kênh liên lạc, dọc theo tường trong đường hầm hoặc đặt trên cao; đặt trên cao ngoài trời, đặt ống sắt hoặc ống nhựa, thiết b?điện, dụng c?và việc lắp đặt đài phát thanh đều được đặt c?định; nhựa. Dây nguồn có v?bọc có th?được đặt trực tiếp trong đất.
  • 3. Yêu cầu chung: tiết kiệm và bền, kết cấu đơn giản.

4. Yêu cầu đặc biệt:

  • 1) Khi đặt ngoài trời, do ảnh hưởng của nắng, mưa, băng giá và các điều kiện khác, phải chống chịu với khí quyển, đặc biệt là s?lão hóa của ánh sáng mặt trời; có yêu cầu chịu lạnh ?những vùng lạnh khắc nghiệt
  • 2) Trong quá trình s?dụng d?b?tác động ngoại lực, d?cháy n?nên luồn qua đường ống nhiều lần tiếp xúc với dầu, khi luồn dây điện qua đường ống thì dây nguồn s?b?lực kéo lớn và có th?b?xước nên cần có biện pháp bôi trơn
  • 3) Khi s?dụng bên trong làm thiết b?điện, khi v?trí lắp đặt nh? cần có đ?mềm dẻo nhất định, màu sắc của lõi dây cách điện phải rõ ràng, phải phù hợp với các đầu nối và phích cắm tương ứng đ?làm cho kết nối thuận tiện và đáng tin cậy; đối với các yêu cầu bảo v?điện t? nên s?dụng dây nguồn được bảo v?/span>
  • 4) Đối với những trường hợp có nhiệt đ?môi trường cao, nên s?dụng dây nguồn cao su có v?bọc; đối với những trường hợp nhiệt đ?cao đặc biệt, nên s?dụng dây nguồn cao su chịu nhiệt.

5. Thành phần cấu trúc

  • 1. Lõi dẫn điện: Khi được s?dụng đ?lắp đặt bên trong nguồn điện, chiếu sáng và thiết b?điện, lõi đồng được ưu tiên và lõi nén nên được s?dụng cho dây dẫn có tiết diện lớn; các dây dẫn đ?lắp đặt c?định thường s?dụng cấu trúc ruột dẫn Loại 1 hoặc Loại 2.
  • 2. Cách điện: Vật liệu cách nhiệt thường s?dụng bốn loại cao su styren-butadien t?nhiên, polyvinyl clorua, polyetylen, hợp chất nitril polyvinyl clorua; dây nguồn chịu nhiệt được làm bằng polyvinyl clorua có kh?năng chịu nhiệt đ?90 ° C.
  • 3. V?bọc: Nói chung có năm loại vật liệu v?bọc, chẳng hạn như PVC, PVC chịu lạnh, PVC chống thấm, polyethylene đen và neoprene.

Đặc biệt chịu lạnh và lắp đặt ngoài trời nên s?dụng dây điện có v?bọc bằng polyethylene và neoprene màu đen. Trong môi trường có ngoại lực, ăn mòn, ẩm ướt có th?s?dụng dây nguồn có v?bọc bằng cao su hoặc nhựa. Các bạn có th?tham khảo thêm v?sản phẩm dây thít nhựa h?tr?cho việc buộc dây cáp điện.

Dây cáp điện ngoài trời màu đen
Dây cáp điện ngoài trời màu đen

Dây nguồn dẻo cao su

1. Phạm vi ứng dụng: Nó ch?yếu phù hợp đ?kết nối các thiết b?di động vừa và nh?(thiết b?gia dụng, dụng c?điện, v.v.), thiết b?đo đạc và chiếu sáng nguồn; điện áp làm việc là AC 750V tr?xuống, và hầu hết chúng đều AC 300C.

2. Do sản phẩm phải di chuyển, uốn cong, xoắn thường xuyên, … nên dây nguồn phải mềm, có kết cấu ổn định, không d?gấp khúc và có đ?chống mài mòn nhất định; dây nguồn cao su bọc nhựa có th?đặt trực tiếp trong đất.

3. Dây nối đất s?dụng dây hai màu vàng-xanh và các lõi dây khác trong dây nguồn cao su không được phép s?dụng lõi dây màu vàng-xanh.

4. Khi được s?dụng cho đường dây nối nguồn của các thiết b?sưởi bằng điện, phải s?dụng dây cách điện bằng cao su bện hoặc dây cách điện bằng cao su nếu thích hợp.

5. Cấu trúc được yêu cầu phải đơn giản và nh?nhàng.

6. Cấu trúc

  • 1) Lõi nguồn dẫn điện: Nó s?dụng lõi đồng, cấu trúc linh hoạt và nó được xoắn bởi nhiều bó dây đơn; dây dẫn mềm thường s?dụng cấu trúc dây dẫn loại 5 hoặc 6.
  • 2) Cách điện: Vật liệu cách điện thường được làm bằng cao su styren-butadien t?nhiên, polyvinyl clorua hoặc nhựa polyetylen mềm.
  • 3) Bội s?bước của cáp nh?
  • 4) Lớp bảo v?bên ngoài được dệt bằng sợi bông đ?tránh quá nóng và đóng cặn lớp cách nhiệt.
  • 5) Đ?tạo điều kiện s?dụng và đơn giản hóa quá trình sản xuất, cấu trúc cân bằng ba lõi được áp dụng, có th?tiết kiệm thời gian sản xuất và nâng cao hiệu qu?sản xuất.
Dây cáp điện 3 pha
Dây cáp điện 3 pha

Dây nguồn cách điện được bảo v?/strong>

1. Yêu cầu v?hiệu suất đối với cáp điện được che chắn: v?cơ bản giống như yêu cầu đối với cáp điện tương t?không có che chắn.

2. Nó thường được khuyến ngh?cho nhiễu điện t?mức trung bình vì nó đáp ứng các yêu cầu của thiết b?v?che chắn (tính năng chống nhiễu); dây nguồn cao su có v?bọc bằng nhựa có th?được đặt trực tiếp trong đất.

3. Lớp che chắn phải tiếp xúc tốt với thiết b?đấu nối hoặc được nối đất ?một đầu, lớp che chắn không được lỏng lẻo, không b?đứt gãy và không d?b?các vật l?phá v?

4. Cấu trúc:

  • 1) Lõi dẫn điện: M?thiếc được cho phép trong một s?trường hợp
  • 2) Mật đ?bao ph?b?mặt của lớp che chắn phải đáp ứng tiêu chuẩn hoặc đáp ứng yêu cầu của người s?dụng; lớp che chắn phải được bện hoặc quấn bằng dây đồng đóng hộp; nếu v?bọc phải được đùn bên ngoài lớp che chắn thì lớp che chắn được phép được bện hoặc quấn bằng dây đồng tròn mềm.
  • 3) Đ?ngăn chặn nhiễu bên trong giữa các lõi hoặc các cặp, cấu trúc che chắn của từng lõi (hoặc cặp) có th?được sản xuất riêng biệt cho từng pha.

    Dây cáp điện lực
    Dây cáp điện lực

Dây điện cách điện

1. Dây nguồn cao su có v?bọc đa năng có nhiều ứng dụng và có th?được áp dụng cho mọi trường hợp chung của các thiết b?điện khác nhau yêu cầu kết nối di động, bao gồm kết nối thiết b?điện di động được s?dụng trong các lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp khác nhau.

2. Theo kích thước tiết diện của dây nguồn cao su và kh?năng chịu tác dụng của ngoại lực cơ học, người ta chia ra ba loại: nh? vừa và nặng. Ba loại sản phẩm này đều có yêu cầu là mềm và d?uốn cong, tuy nhiên đ?mềm của dây nguồn cao su nh?cao, phải nh? kích thước nh? không chịu được ngoại lực cơ học mạnh, dây nguồn cao su trung bình. dây nguồn có đ?mềm nhất định, và có th?chịu được lực cơ học bên ngoài đáng k? dây nguồn cao su nặng có đ?bền cơ học cao.

3. V?bọc dây nguồn bằng cao su phải khít, chắc chắn và có đ?tròn nhất định. Dây nguồn cao su loại YQW, YZW, YCW thích hợp s?dụng tại hiện trường (như đèn rọi, máy cày điện nông nghiệp, v.v.) và phải có kh?năng chống lão hóa ánh sáng mặt trời tốt.

4. Cấu trúc

  • 1) Lõi dẫn điện: Được làm bằng các bó dây mềm bằng đồng, cấu trúc mềm dẻo và b?mặt tiết diện lớn cho phép bọc giấy đ?cải thiện hiệu suất uốn.
  • 2) Lớp cách nhiệt s?dụng cao su styren-butadien t?nhiên, và hiệu suất lão hóa của lớp cách nhiệt là tốt.
  • 3) Cao su của các sản phẩm ngoài trời s?dụng neoprene hoặc công thức cao su hỗn hợp dựa trên neoprene.

S?dụng dây điện cao su

1. Phạm vi ứng dụng rất rộng, ch?yếu được s?dụng cho các sản phẩm dây nguồn cao su cho các thiết b?công nghiệp khai thác mặt đất và hầm lò, liên quan đến khai thác m? dây nguồn cao su khoan điện, dây nguồn cao su cho thiết b?thông tin liên lạc và chiếu sáng, dây điện cao su khai thác và vận chuyển, nắp cao su đèn cấp nguồn. Đường dây, cấp điện trạm biến áp di động ngầm dây nguồn cao su. Sản phẩm liên quan v?băng dính điện, được s?dụng dán bao bọc phần dây cáp điện b?h?hoặc b?hỏng phần cao su bên ngoài.

2. Môi trường s?dụng khai thác dây điện cao su rất phức tạp, môi trường làm việc rất khắc nghiệt, khí và bụi than tích t?d?gây cháy n?nên yêu cầu an toàn của dây dẫn điện cao su rất cao.

3. Sản phẩm thường xuyên phải di chuyển, b?cong, vặn xoắn?trong quá trình s?dụng nên dây nguồn yêu cầu mềm mại, kết cấu ổn định, không d?gấp khúc…và có đ?mài nhất định.

4. Cấu trúc

  • 1) Lõi nguồn dẫn điện: Nó s?dụng lõi đồng và cấu trúc s?dụng loại mềm, được xoắn bởi nhiều bó dây đơn: dây dẫn mềm thường s?dụng cấu trúc dây dẫn loại th?5 hoặc th?6.
  • 2) Cách điện: Vật liệu cách điện nói chung là cao su.
  • 3) Bội s?bước của cáp nh?
  • 4) Nhiều sản phẩm s?dụng bện kim loại, điện trường đồng nhất và cải thiện đ?nhạy hiển th?tình trạng cách điện.
  • 5) Nó có lớp v?bọc bên ngoài dày hơn, đồng thời, quá trình x?lý tách màu được thực hiện trong m? đ?nhân viên xây dựng có th?hiểu được các mức điện áp khác nhau mà dây nguồn cao su s?dụng.

Dây điện cao su động đất

  • 1. S?dụng đất: đường kính ngoài nh? trọng lượng nh? mềm, chịu mài mòn, chịu uốn, chịu thời tiết, chịu nước, chống nhiễu, hiệu suất cách điện tốt, d?dàng xác định dây lõi, và thuận tiện cho việc hoàn thiện tập hợp của t?chức.
    Dây được bọc cách điện mỏng với cấu trúc mềm hoặc dây tráng men, lõi xoắn và tách màu, cách điện làm bằng vật liệu có h?s?điện môi thấp, v?bọc bằng vật liệu polyurethane.
  • 2. S?dụng hàng không: không t?tính, đ?bền kéo, đường kính ngoài nh?và trọng lượng nh?
  • 3. S?dụng hàng hải: kh?năng thấm âm tốt, chống nước tốt, đ?nổi vừa phải, có th?nổi ?đ?sâu nhất định dưới nước, chịu kéo tốt, chống uốn cong và chống nhiễu. Chất liệu truyền âm đặc biệt, lõi dây gia cường hoặc v?bọc bên trong bằng xốp bọc thép đ?điều chỉnh đ?nổi.

Dây điện cao su khoan

1. Dây nguồn cao su phát hiện chịu tải: đường kính ngoài thường nh?hơn 12mm; chiều dài dài và cung cấp một chiều dài hơn 3500m; kh?năng chống dầu và khí, chịu áp lực nước 120MPa (1200 lần áp suất khí quyển ); chịu nhiệt đ?cao: 100 ?tr?lên; chống nhiễu, đ?bền kéo: trên 44KN; chịu mài mòn, chịu khí hydro sunfua; tất c?các sợi thép bọc thép s?không lan ra khi chúng b?đứt, nếu không s?gây ra các giếng thải.

  • 1) Cấu trúc mềm cho dây dẫn và được m?thiếc;
  • 2) Polypropylene chịu nhiệt đ?cao, cao su ethylene-propylene hoặc fluoroplastic đ?cách điện;
  • 3) Vật liệu bán dẫn đ?che chắn;
  • 4) Dây thép m?kẽm cường đ?cao cho áo giáp;
  • 5) Đặc biệt công ngh?sản xuất.

2. Dây nguồn cao su đục l? tiết diện l?lớn và chịu lực kéo, chịu mài mòn, rung động và không lỏng lẻo.

  • 1) Cấu trúc mềm trung bình cho dây dẫn;
  • 2) Polypropylene, cao su ethylene propylene hoặc các vật liệu chịu nhiệt đ?cao khác đ?cách điện;
  • 3) Kích thước chính xác của dây dẫn, lớp cách nhiệt và áo giáp.

3. Dây nguồn cao su đ?khảo sát m?than, phi kim loại, kim loại, địa nhiệt, thủy văn, dưới nước

  • 1) Lõi gia c?và áo giáp bên trong
  • 2) Dây đồng mềm cho ruột dẫn
  • 3) Cao su thông dụng đ?cách điện
  • 4) Cao su cao su tổng hợp cho v?bọc
  • 5) Áo giáp kim loại hoặc phi kim loại cho các trường hợp đặc biệt
  • 6) B?nguồn cao su dưới nước cao su đồng trục dây nguồn nên được s?dụng cho đường dây
  • 7) Đầu báo tích hợp phải có các chức năng như nguồn và giao tiếp.

4. Dây nguồn cao su của máy bơm chìm: Đường kính ngoài của ống nh? kích thước ngoài của dây nguồn cao su yêu cầu nh? đ?sâu giếng tăng và công suất lớn cần có lớp cách điện đ?chịu được nhiệt đ?cao, áp suất cao và cấu trúc ổn định; hiệu suất điện tốt, hiệu suất cách điện tốt và dòng điện rò r?nh? Tuổi th?cao, cấu trúc ổn định, kh?năng tái s?dụng; tính chất cơ học tốt.

  • 1) Đối với đường ống dẫn dầu vừa và nh? s?dụng dây dẫn điện bằng cao su dẹt đ?đảm bảo kích thước nh? ruột dẫn rắn chắc, tiết diện lớn: ruột dẫn bện, dây nguồn cao su tròn; dây thiêu kết – Fluorine 46, cách điện ethylene propylene
  • 2) Nguồn điện dây nguồn cao su với ethylene propylene, cách điện chịu nhiệt polyethylene liên kết ngang
  • 3) V?bọc s?dụng neoprene chịu dầu, polyethylene chlorosulfonat và các vật liệu chịu dầu và chịu nhiệt đ?cao khác, v?bọc bằng chì…
  • 4) S?dụng áo giáp xích
  • 5) Cấu trúc chống halogen, thêm v?bọc chống halogen cho áo giáp trần

Dây nguồn cao su thang máy

1. Dây nguồn cao su phải được treo t?do và xoắn hoàn toàn trước khi s?dụng, và lõi gia cường của dây nguồn cao su phải được c?định và đồng thời chịu lực kéo

2. Nên đặt nhiều dây điện cao su thành hàng, trong quá trình vận hành, dây điện cao su di chuyển lên xuống theo thang máy, di chuyển và uốn cong thường xuyên, yêu cầu đ?mềm và kh?năng uốn cong tốt

3. Dây nguồn cao su được đặt thẳng đứng và yêu cầu đ?bền kéo nhất định

4. Nếu có ô nhiễm dầu trong môi trường làm việc thì phải chống cháy, dây dẫn điện bằng cao su không được kéo dài thời gian cháy

5. Đường kính nh?và trọng lượng nh?được yêu cầu.

6. Cấu trúc

  • 1) Bó dây đơn bằng đồng tròn 0,2mm được s?dụng, và lớp cách điện được bọc giữa lớp cách điện và ruột dẫn, và việc xoắn đồng trục làm tăng đ?mềm và hiệu suất uốn của dây nguồn cao su trong quá trình đi cáp
  • 2) Lõi gia cường của dây nguồn cao su được thêm vào dây nguồn cao su đ?chịu lực căng cơ học.Lõi gia cường được làm bằng dây nylon, dây thép và các vật liệu khác đ?tăng đ?bền kéo của dây nguồn cao su
  • 3) Dây nguồn cao su loại YTF s?dụng v?bọc ch?yếu làm bằng cao su tổng hợp đ?cải thiện kh?năng chống chịu thời tiết và không bắt lửa của dây nguồn cao su.

Dây nguồn cao su tín hiệu điều khiển

1. Vì dây nguồn cao su tín hiệu điều khiển được s?dụng đ?điều khiển h?thống đo lường, dây nguồn cao su bắt buộc phải làm việc an toàn và đáng tin cậy

2. Nói chung, nó được đặt c?định, nhưng dây nguồn cao su được kết nối với thiết b?/span>

Nó được yêu cầu phải mềm và có th?chịu được nhiều lần uốn cong mà không b?gãy

3. Điện áp làm việc là 380V tr?xuống, và điện áp của dây nguồn cao su tín hiệu thấp hơn

4. Dòng điện làm việc của dây nguồn cao su tín hiệu nói chung là dưới 4A, khi dây nguồn cao su điều khiển được s?dụng làm mạch thiết b?chính thì dòng điện lớn hơn một chút, do đó có th?chọn tiết diện tùy theo điện áp đường dây và cơ đặc tính.

5. Cấu trúc

  • 1) Dây dẫn s?dụng lõi đồng và việc đặt c?định s?dụng cấu trúc đơn với 7 cấu trúc bện b?sung; thiết b?di động s?dụng cấu trúc ruột dẫn mềm loại 5 đ?đáp ứng đ?mềm và kh?năng chống uốn
  • 2) Cách điện ch?yếu s?dụng polyetylen, polyvinyl clorua , butyl t?nhiên
  • 3) Nên đảo các lõi cách điện vào trong cáp đ?kết cấu ổn định hơn; đối với cáp điện cao su ngoài trời, người ta s?dụng dây nylon đ?nhồi vào cáp đ?tăng đ?bền kéo, trong khi cáp cùng chiều có th?tăng đ?mềm
  • 4) V?bọc: Được s?dụng ch?yếu là hợp chất polyvinyl clorua, neoprene và nitrile polyvinyl clorua…

Dây nguồn cao su cao áp DC

1. Dây nguồn cao su cao áp Zhihan có ứng dụng đa dạng, ch?yếu được s?dụng trong các thiết b?công ngh?mới trong các ngành công nghiệp khác nhau như máy X-quang, x?lý tia điện t? lò bắn phá điện t? súng phun điện t? sơn phun tĩnh điện, v.v … sản phẩm nói chung là b?nguồn Công suất của dây nguồn cao su tương đối lớn nên dòng điện qua dây nguồn cao su tương đối lớn, lên đến hàng chục ampe, điện áp t?10KV đến 200KV

2. Hầu hết các dây nguồn cao su được đặt c?định và thường không tiếp xúc trực tiếp với con người;

3. Dây nguồn cao su truyền một lượng lớn năng lượng, cần quan tâm đến nhiệt đ?làm việc cho phép của dây nguồn cao su

4. Một s?thiết b?dùng đ?phóng điện ngắn hạn ?tần s?trung bình, dây nguồn cao su

Phải chịu được điện áp gấp 2,5-4 lần, nên coi như đ?đ?bền điện

5. Do các loại thiết b?chưa được tiêu chuẩn hóa và mắc nối tiếp nên điện áp làm việc giữa các dây tóc của cùng một loại thiết b?và điện áp làm việc giữa lõi dây tóc và lõi lưới điện đều khác nhau, do đó nên chọn riêng.

6. Cấu trúc

1) Lõi dây dẫn điện: Lõi dây nói chung là 3 lõi, và cũng có 4 lõi hoặc 5 lõi

2) Dây nguồn cao su 3 lõi thường có hai lõi làm nóng dây tóc và một lõi điều khiển; dây dẫn và lá chắn chịu điện áp cao một chiều

3) Dây nguồn cao su 3 lõi có hai dạng: một dạng tương t?như dây nguồn cao su X, lớp bán dẫn và lớp cao áp được bọc bằng cách điện phân pha loại khác s?dụng lõi điều khiển làm dây dẫn trung tâm, và hai dây tóc được xoắn đồng tâm, sau đó lớp bán dẫn và lớp cách điện cao áp được ép đùn.

4) Dệt bằng dây đồng đóng hộp 0,15-0,20mm, cách dệt t?trọng không nh?hơn 65%; hoặc bọc bằng băng kim loại

5) V?bọc, đùn bằng PVC mềm hoặc nitrile clorua polyvinyl clorua b?sung.

Dây nguồn đôi xoắn

Đối với cặp xoắn, người dùng quan tâm nhất đến một s?ch?s?đặc trưng cho hiệu suất của nó. Các ch?s?này bao gồm suy hao, nhiễu xuyên âm gần kết thúc, đặc tính tr?kháng, điện dung phân b? điện tr?DC…

(1) Suy giảm

Suy hao là một thước đo của s?mất mát tín hiệu dọc theo một liên kết. S?suy giảm liên quan đến chiều dài của cáp, và khi chiều dài tăng lên, s?suy giảm tín hiệu cũng tăng theo. Suy hao s?dụng “db” làm đơn v?và biểu th?t?s?giữa cường đ?tín hiệu của tín hiệu ?đầu phát nguồn với cường đ?tín hiệu ?đầu nhận. Vì đ?suy giảm thay đổi theo tần s? nên đo đ?suy giảm ?tất c?các tần s?trong phạm vi ứng dụng.

(2) Gần cuối nhiễu xuyên âm

Nhiễu xuyên âm được chia thành nhiễu xuyên âm gần cuối và xuyên âm xa (FEXT). Người kiểm tra ch?yếu đo NEXT. Do s?tồn tại của mất dòng, ảnh hưởng của đ?lớn của FEXT là nh? Suy hao xuyên âm gần cuối (NEXT) là một phép đo tín hiệu ghép nối t?một cặp dây sang một cặp dây khác trong một liên kết UTP. Đối với các liên kết UTP, NEXT là một ch?báo hiệu suất chính và nó cũng là một trong những ch?s?khó đo lường chính xác nhất. Khi tần s?tín hiệu tăng lên, đ?khó đo của nó s?tăng lên.

NEXT không cho biết giá tr?xuyên âm được tạo ra ?điểm gần cuối, nó ch?cho biết giá tr?xuyên âm được đo tại điểm gần cuối. Giá tr?này thay đổi theo chiều dài của cáp, cáp càng dài thì giá tr?càng nh? Đồng thời, tín hiệu ?đầu phát cũng s?b?suy giảm và nhiễu xuyên âm đối với các cặp dây khác s?tương đối nh? Th?nghiệm cho thấy ch?có NEXT đo được trong vòng 40 mét là thật hơn. Nếu đầu kia là một ?cắm thông tin xa hơn 40 mét, thì nó s?tạo ra một mức đ?xuyên âm nhất định, nhưng người th?nghiệm có th?không đo được giá tr?xuyên âm này. Do đó, tốt nhất là thực hiện các phép đo TIẾP THEO ?c?hai điểm cuối. Người kiểm tra được trang b?thiết b?tương ứng đ?có th?đo giá tr?NEXT ?c?hai đầu ?một đầu của liên kết.

(3) Điện tr?DC

TSB67 không có tham s?này. Điện tr?vòng DC tiêu tán một phần tín hiệu và biến nó thành nhiệt. Nó đ?cập đến tổng điện tr?của một cặp dây và điện tr?DC của cặp xoắn theo thông s?k?thuật 11801 không được lớn hơn 19,2 ôm. S?khác biệt giữa mỗi cặp không được quá lớn (nh?hơn 0,1 ohms), nếu không nó cho thấy tiếp xúc kém và điểm kết nối phải được kiểm tra.

(4) Tr?kháng đặc tính

Khác với điện tr?DC mạch vòng, tr?kháng đặc tính bao gồm điện tr? tr?kháng cảm ứng và tr?kháng điện dung có tần s?t?1 đến 100 MHz, liên quan đến khoảng cách giữa một cặp dây và đặc tính điện của chất cách điện. Nhiều loại cáp khác nhau có tr?kháng đặc trưng khác nhau, trong khi cáp xoắn đôi có sẵn ?100 ohms, 120 ohms và 150 ohms.

(5) T?l?nhiễu xuyên âm suy giảm (ACR)Trong các dải tần s?nhất định, mối quan h?t?l?giữa nhiễu xuyên âm và suy hao là một tham s?quan trọng khác phản ánh hiệu suất của cáp. ACR đôi khi được biểu th?dưới dạng t?s?tín hiệu trên nhiễu (SNR: Signal-Noice ratio), được tính bằng hiệu s?giữa mức suy giảm tồi t?nhất và giá tr?NEXT. Giá tr?ACR càng lớn thì kh?năng chống nhiễu càng mạnh. Yêu cầu chung của h?thống ít nhất phải lớn hơn 10 decibel.

(6) Đặc tính của cáp

Chất lượng của một kênh truyền thông được mô t?bằng các đặc tính của cáp của nó. SNR là thước đo cường đ?của tín hiệu d?liệu có tính đến tín hiệu nhiễu. Nếu SNR quá thấp, khi nhận được tín hiệu d?liệu, máy thu không th?phân biệt được tín hiệu d?liệu và tín hiệu nhiễu, điều này cuối cùng s?gây ra lỗi d?liệu. Do đó, đ?hạn ch?lỗi d?liệu trong một phạm vi nhất định, SNR tối thiểu có th?chấp nhận được phải được xác định.

Phương pháp nhận dạng dây cáp điện

Đầu tiên, hãy xem giấy chứng nhận chất lượng của đ?gia dụng

Nếu chất lượng của thiết b?gia dụng đạt tiêu chuẩn, thì chất lượng của dây nguồn của thiết b?gia dụng đó cũng cần được kiểm tra, s?không có vấn đ?gì lớn.

2. Kiểm tra tiết diện của dây

Mặt cắt của dây, b?mặt của lõi đồng hoặc lõi nhôm của sản phẩm đạt tiêu chuẩn phải có ánh kim loại, còn đồng hoặc nhôm có b?mặt trắng đã b?oxy hóa là sản phẩm không đạt chất lượng.

3. Nhìn b?ngoài của dây nguồn

Lớp (v?bọc) cách điện của sản phẩm đạt tiêu chuẩn mềm, dai và co giãn được, lớp b?mặt kín, mịn, không nhám, có đ?bóng tinh khiết. B?mặt lớp cách nhiệt phải có vết rõ ràng, chống xước. Các sản phẩm được sản xuất t?​​vật liệu cách nhiệt không chính thức có lớp cách nhiệt trong suốt, giòn và không linh hoạt.

Th?tư, nhìn vào lõi của dây nguồn

Lõi dây được sản xuất bằng cách s?dụng nguyên liệu đồng nguyên chất và đã trải qua quá trình kéo, ?và xoắn dây nghiêm ngặt.

5. Nhìn vào chiều dài của dây nguồn

Các thiết b?điện khác nhau yêu cầu đ?dài của dây điện khác nhau. Các ch?trang trí tốt nhất nên biết đ?dài của dây điện đ?tiêu chuẩn trước khi mua đ?có th?lưu ý khi mua thiết b?điện.

Đ?đảm bảo việc s?dụng bình thường và an toàn sinh hoạt của các thiết b?gia dụng, các ch?trang trí khi mua đ?gia dụng phải lưu ý đến việc lựa chọn dây điện và kiểm tra k?chất lượng của chúng đ?tránh mang lại s?c?

Loại phích cắm 

Có bốn loại phích cắm dây nguồn thường được s?dụng

1. Phích cắm Châu Âu

?Phích cắm Châu Âu: còn được gọi là phích cắm tiêu chuẩn của Pháp, còn được gọi là phích cắm tẩu. Phích cắm có nhà cung cấp và mô hình thông s?k?thuật của nhà cung cấp như: KE-006 YX-002 và chứng nhận của các quốc gia khác nhau: (D (Đan Mạch); N (Na Uy); S (Thụy Điển); VDE (Đức); FI ( Phần Lan); IMQ (Ý); KEMA (Hà Lan); CEBEC (B?. Hậu t?sản phẩm: N / 1225

?Nhận dạng dây nguồn cho biết mã băng tần: H05VV □□ F 3G 0,75mm2:

H: logo mm2

05: Cho biết cường đ?điện áp chịu đựng của dây nguồn (03: 300V 05: 500V)

VV: lớp cách điện của lõi dây b?mặt V phía trước, ch?V phía sau đại diện cho lớp cách điện v?bọc của dây nguồn, VV: nếu nó được biểu th?bằng RR, nó được biểu th?là lớp cách điện cao su, chẳng hạn như VV: nếu nó được biểu th?bởi N, nó là neoprene

□□: “?#8221; phía trước là mã băng tần đặc biệt và “?#8221; phía sau biểu th?một đường phẳng, chẳng hạn như thêm H2 đ?biểu th?một đường hai lõi phẳng;
F: Cho biết đường thẳng là đường thân mềm

3: Cho biết s?lượng lõi bên trong

G: nghĩa là mặt đất
0,75mA: Cho biết diện tích mặt cắt ngang của dây nguồn
③PVC: Vật liệu dùng đ?ch?vật liệu tăng cường lớp cách nhiệt và chịu nhiệt đ?cao dưới 80 ° C. PVC mềm có đ?cứng 78 ° 55 °. Con s?này càng cao thì kh?năng chịu nhiệt càng khó. Thân mềm đ?cứng giống nhau (PVC) dòng thân mềm.

2. Phích cắm tiếng Anh

?Phích cắm Anh: Điện áp chịu được 240V 50HZ 3750V 3S 0,5mA, cầu chì (3A 5A 10A 13A) (FUSE) ?cầu chì, yêu cầu kích thước: tổng chiều dài 25-26,2mm đường kính giữa 4,7-6,3mm. Đường kính nắp kim loại ?c?hai đầu 6.25-6.5 mm (in lụa BS1362)

②Dây bên trong của phích cắm (rút phích cắm BS nằm ?bên phải của dây L (lửa), nối cầu chì, chiều dài của dây nối đất phải lớn hơn 3 lần chiều dài của (dây dẫn, dây trung tính), nới lỏng vít c?định và dùng lực bên ngoài kéo dây ra khỏi mặt đất cuối cùng (các vít định v?gi?ba đường dây phải được làm thon).

?Nhận dạng của dây nguồn giống với phích cắm của Châu Âu.

3. Phích cắm của M?/span>

?Phích cắm M? 120V 50 / 60HZ được chia thành dây hai lõi, dây ba lõi và cực, không cực, tấm đồng của phích cắm M?phải có v?bọc đầu cắm;
Dòng in trên dây hai lõi đại diện cho dây dẫn trực tiếp; dây kết nối có chân cắm cực lớn là dây s?0 và dây kết nối có chân cắm nh?là dây dẫn điện (b?mặt lõm và lồi của dây nguồn bằng 0, và b?mặt tròn của dây là dây sống)

②Dây có hai ch?đ? cách điện kép NISPT-2, cách điện đơn XTV và SPT

NISPT-2: NISPT có nghĩa là cách điện hai lớp, cách điện lõi dây hai lớp lõi hai b?mặt cách điện bên ngoài

XTV và SPT: Biểu th?lớp cách điện một lớp, 2 mặt dây hai lõi (thân dây có rãnh, lớp cách điện bên ngoài quấn trực tiếp ruột dẫn lõi đồng)

SPT-3: Ch?cách điện một lớp với dây nối đất, -3 ch?dây ba lõi (thân dây có rãnh, dây nối đất ?giữa là cách điện hai lớp)

C?SPT và NISPT đều là đường phân cực, và SVT là cách điện hai lớp cho đường tròn. Cách điện lõi cách nhiệt bên ngoài

?Phích cắm của M?thường s?dụng s?chứng nhận mà không đánh dấu trực tiếp mẫu UL trên phích cắm. Chẳng hạn như: E233157 E236618, và được in trên lớp chăn bên ngoài của dây.

?S?khác biệt giữa dây phích cắm của M?và dây phích cắm của Châu Âu:

Phích cắm Châu Âu được đại diện bằng ch?“H”

Có bao nhiêu dây được s?dụng cho tiêu chuẩn Hoa K? chẳng hạn như: 2 × 1,31mm2 (16AWG), 2 × 0,824mm2 (18AWG): VW-1 (hoặc HPN) 60 ?(hoặc 105 ? 300Vmm2 s?
1,31 hoặc 0,824 mm2: nghĩa là: diện tích mặt cắt của lõi dây.
16AWG: Cho biết diện tích mặt cắt ngang của khuôn lõi, tương ứng với mm2 ?trên.
VW-1 hoặc HPN: VW-1 là vật liệu PVC mm2 là vật liệu neoprene.
60 ?hoặc 150 ?là điện tr?nhiệt đ?của dây nguồn.
300V: Điện tr?của dây nguồn khác với tiêu chuẩn Châu Âu (tiêu chuẩn Châu Âu được th?hiện bằng 03 hoặc 05).

4. Phích cắm của Nhật: PSE, JET

VFF 2 * 0,75mm2 -F

①VFF: V đại diện cho vật liệu làm dây PVC; FF là lớp cách điện một lớp với thân dây có rãnh

②VCTFK: Vật liệu dây VC b?mặt PVC; TFK là dây dẫn phân cực lớp cách điện hai lớp, lớp ngoài là lớp cách điện mm2, dây lõi đồng

③VCTF: VC có nghĩa là vật liệu dây PVC; TF có nghĩa là dây tròn cách điện kép

④Có hai loại dây nguồn: một loại có kích thước 3 × 0,75mm2 và loại còn lại là 2 × 0,75mm2

3 × 0,75mm2: 3 có nghĩa là dây ba lõi; 0,75mm2 có nghĩa là diện tích mặt cắt ngang của lõi dây

⑤F: Cho biết vật liệu của dây mềm

?Phích cắm 3 lõi của Nhật ch?có dây mm2 khóa trực tiếp trên ?cắm (hiệu qu?an toàn tốt và tiện lợi).

5. Dòng điện danh định của thiết b?tương ứng với diện tích mặt cắt ngang của dây mềm được s?dụng đ?s?dụng:

  • ?Các ứng dụng lớn hơn 0,2 và nh?hơn hoặc bằng 3A áp dụng diện tích mặt cắt ngang của dây: 0,5 và 0,75mm2
  • ?Các ứng dụng lớn hơn 3A và nh?hơn hoặc bằng 6A áp dụng diện tích mặt cắt ngang của dây: 0,75 và 1,0mm2
  • ?Diện tích mặt cắt ngang của dây ứng dụng của thiết b?lớn hơn 6A và nh?hơn hoặc bằng 10A: 1,0 và 1,5mm2
  • ?Diện tích mặt cắt ngang của dây mềm lớn hơn 10A và nh?hơn hoặc bằng mm2: 1,5 và 2,5mm2
  • ?Diện tích mặt cắt ngang của dây mềm cho các thiết b?có kích thước lớn hơn 16A và nh?hơn hoặc bằng 25A: 2,5 và 4,0mm2
  • ?Diện tích mặt cắt ngang của dây ứng dụng cho các thiết b?có kích thước lớn hơn 25A và nh?hơn hoặc bằng 32A: 4.0 và 6.0mm2
  • ?Lớn hơn 32A và nh?hơn hoặc bằng 40A Diện tích mặt cắt ngang: 6,0 và 10,0mm2
  • ?Diện tích mặt cắt ngang của dây ứng dụng cho các thiết b?có kích thước lớn hơn 40A và nh?hơn hoặc bằng 63A: 10.0 và 16.0mm2

6. Nên s?dụng loại dây nguồn nào cho các thiết b?có chất lượng vượt quá bao nhiêu KG:

Các thiết b?(gia dụng) điện dưới 3kg nên s?dụng dây nguồn H03

Lưu ý: Không được đ?dây nguồn mềm (F) tiếp xúc với các thiết b?có đầu nhọn hoặc sắc, và các dây của dây nguồn mềm (F) không được gia c?bằng hàn (chì, thiếc) nơi chúng tiếp xúc hoặc áp suất liên kết và “d?rơi ra” Nó phải vượt qua rơle 40-60N và không th?rơi ra.

7. Th?nghiệm đ?tăng nhiệt đ?đường dây điện và th?nghiệm đ?bền cơ học

?Dây vật liệu Polyvinyl clorua (PVC) và dây cao su: được lắp ráp trên các sản phẩm điện, ngã ba của dây nguồn không được vượt quá 50K (75 ?

?Th?nghiệm xoay dây nguồn: (dây nguồn xoay cắm c?định)

Loại th?nhất: Đối với dây s?b?uốn cong trong quá trình hoạt động bình thường, hãy thêm tải trọng 2kg vào dây nguồn và lắc lư theo phương thẳng đứng ?góc 90 ° (hai bên của dây mỗi bên 45 °) trong 20.000 lần, 60 lần trong 1 phút.

Loại th?hai: đặt tải trọng 2kg lên dây nguồn trong 200 lần th?nghiệm 180 ° đối với dây b?uốn cong trong quá trình bảo trì của người dùng (dây s?không b?cong trong quá trình hoạt động bình thường) (tần suất 6 lần mỗi phút).

Việc lựa chọn dây nguồn được thực hiện theo một s?nguyên tắc, cái gọi là không th?không theo trật t? không được tạo ra phản x?t?không khí mỏng, và điều này cũng đúng đối với dây nguồn. Các yêu cầu liên quan như chất lượng và hình thức cũng được thực hiện theo các quy định v?chứng nhận dây nguồn. Nguyên tắc sản xuất dây nguồn như sau:

(1) Theo B?Quy chuẩn k?thuật thiết k?h?thống điện SDJ161-85

Yêu cầu đối với việc lựa chọn tiết diện của dây dẫn truyền tải điện là chọn tiết diện dây dẫn của đường dây tải điện một chiều

(2) “Quy định k?thuật thiết k?đường dây truyền tải trên không 110 ~ 500 kV” ĐL / T5092-1999

(3) “Hướng dẫn k?thuật cho đường dây truyền tải trên không điện áp cao một chiều” DL436-2005

Ý nghĩa của các thông s?k?thuật và mô hình dây và cáp:

  • RV: Cáp kết nối (dây) cách điện vinyl clorua lõi đồng
  • AVR: dây cáp mềm (dây) lõi đồng cách điện bằng polyethylene lõi đồng đóng hộp
  • RVB: Dây kết nối phẳng PVC lõi đồng
  • RVS: Dây kết nối bện PVC lõi đồng
  • RVV: Cáp tròn bọc nhựa cách điện PVC cách điện PVC lõi đồng
  • ARVV: Lõi đồng đóng hộp PVC cách điện PVC bọc phẳng kết nối cáp mềm
  • RVVB: PVC lõi đồng cách điện PVC v?bọc phẳng kết nối cáp mềm
  • RV-105: Lõi đồng chịu nhiệt 105. C PVC cách điện PVC cách điện PVC cách điện kết nối cáp mềm
  • AF-205AFS-250AFP-250: Lớp cách nhiệt bằng nhựa polychloroethylene florua m?bạc và chịu nhiệt đ?cao -60. C ~ 250. C kết nối cáp linh hoạt

Công ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam là đơn v?phân phối dây cáp điện, dây thiếc hàn, dây đai nhựa PET, dây đai nhựa PP trên toàn quốc. 

 

Bài viết Dây cáp điện đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công Ty TNHH Quốc T?BiNa Việt Nam.

]]>
//dpm360.com/san-pham/day-cap-dien/feed/ 0